Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có nhiều điểm khác biệt về: đối tượng được cấp, nội dung, mục đích sử dụng,.. Cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 được chia sẻ bởi Nhị Gia.

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp. Được dùng để chứng minh cá nhân có hoặc không có án tích. Bị cấm hay không cấm đảm nhiệm: Chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị toà án tuyên bố phá sản.

Cơ sở pháp lý về các loại Phiếu lý lịch tư pháp

Tại Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, có 02 loại Phiếu Lý lịch tư pháp được cấp theo yêu cầu:

 

Lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Theo Khoản 1 và khoản 3 Điều 7: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định. Cụ thể là cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu nhằm phục vụ: Công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Tại Khoản 2 Điều 7 của Luật: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng. Tức là cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố hoăc xét xử. Và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau ở 4 nội dung cụ thể dưới đây:

  • Đối tượng xin cấp.
  • Mục đích sử dụng.
  • Nội dung thể hiện trên phiếu.
  • Đối tượng được ủy quyền thay mặt thực hiện thủ tục.
Tiêu chí Phiếu lý lịch tư pháp số 1 Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Đối tượng Cấp theo yêu cầu của:

+ Công dân Việt Nam.

+ Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.

+ Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

Cấp theo yêu cầu của:

+ Cơ quan tiến hành tố tụng.

+ Cá nhân.

Mục đích Phục vụ: Công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Để người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung Trong phần án tích phiếu chỉ ghi án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa:

Ghi “Không có án tích” đối với:

+ Người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp.

+ Người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp.

Ghi đầy đủ thông tin về: Cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ ghi vào phiếu khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu).

Trong phần án tích phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa:

Ghi đầy đủ án tích: Đối với người đã bị kết án, án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Ghi cụ thể thứ tự, thời gian: Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau các thông tin về án tích.

Ghi đầy đủ thông tin: Cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Ủy quyền Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là: Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Thủ tục hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 với công dân Việt Nam

  1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 theo mẫu quy định.
  2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục (tùy vào trường hợp theo quy định).

Lưu ý: 

  • Đương đơn không cần phải có bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú.
  • Đối với bản chụp: Xuất trình bản chính để đối chiếu. Hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

  1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo mẫu quy định.
  2. Bản sao hộ chiếu (visa còn thời hạn hoặc thẻ tạm trú).
  3. Bản sao công chứng xác nhận tạm trú của người nước ngoài (tùy theo quy định).
  4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác (tùy vào trường hợp theo quy định).

Dịch vụ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu tại Nhị Gia

Trong thời điểm dịch bệnh như hiện nay, nhằm tuân thủ theo quy định phòng, chống dịch của Chính phủ. Để hạn chế việc ra đường, tụ tập nơi đông người và đặc biệt là tránh lây lan dịch bệnh.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Theo đó, Nhị Gia hỗ trợ người Việt Nam và người nước ngoài dịch vụ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu.

  • Tư vấn miễn phí về cách loại lý lịch tư pháp. 
  • Cam kết báo giá chỉ 1 lần và hợp đồng trọn gói. 
  • Quy trình làm việc khép kín và đơn giản. 
  • Hỗ trợ xử lý được các trường hợp hồ sơ đặc biệt và cần gấp. 
  • Cập nhật nhanh chóng về tình trạng hồ sơ cho khách hàng. 
  • Hỗ trợ giao – nhận hồ sơ toàn quốc đến tận tay. 

Do ảnh hưởng bởi dịch bệnh, các quy định có thể thay đổi tùy vào thời điểm. Do đó, để biết thông tin chính xác về dịch vụ vui lòng liên hệ: 1900 6654/0906 736 788 để hỗ trợ tư vấn.

Tìm hiểu thông tin các dịch vụ liên quan: