Lệ phí xin visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 – 2022

Thông tư 25/2021/BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021. Đồng nghĩa với thông tư 219/2016/BTC hết hiệu lực. Theo đó, quy định về “Lệ phí xin visathẻ tạm trú cho người nước ngoài” sẽ có thay đổi và được Nhị Gia để cập nhật ngay sau đây!

Lệ phí xin visa và thẻ tạm trú
Lệ phí xin visa và thẻ tạm trú

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Lệ phí xin visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 – 2022

Nhị Gia cập nhật lệ phí xin visa (thị thực), gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất. Cụ thể, ngày 7/4/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 25/2021 quy định rõ về mức thu/chế độ thu/nộp/quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất/nhập cảnh cho người nước ngoài. Và quy định mới có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021.

Lưu ý: Đối với trường hợp bị mất/hư hỏng các giấy tờ dưới đây đều phải cấp lại áp dụng mức phí thu như cấp mới.

Tên lệ phí

Mức thu

1 Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần)

25 USD

2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần)
a) Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần)

50 USD

b) Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần)

95 USD

c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần)

135 USD

3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

4 Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
a) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

b) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

c) Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3 thời hạn trên 01 năm

5 USD

5 Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài

10 USD

6 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD

5 trường hợp được miễn Lệ phí bắt buộc khi xin gia hạn visa/cấp mới visa

  1. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
  2. Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi). Không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
  3. Miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  4. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ. Hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  5. Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

**Lưu ý: Các trường hợp nêu trên sẽ được đóng dấu “Miễn thu phí” bên cạnh visa được cấp.

Thắc mắc về lệ phí xin visa và thẻ tạm trú
Thắc mắc về lệ phí xin visa và thẻ tạm trú

Một số câu hỏi thường gặp về lệ phí xin visa và thẻ tạm trú

Lệ phí xin visa/gia hạn visa nộp ở đâu?

Người nước ngoài xin cấp visa hoặc gia hạn visa thì nộp lệ phí tại một trong 3 cơ quan làm thủ tục:

  1. Cục quản lý xuất nhập cảnh/Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố.
  2. Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
  3. Cửa khẩu quốc tế sân bay, đường bộ, đường biển (nơi làm thủ tục).

Nộp lệ phí xin visa, thẻ tạm trú bằng đồng tiền nào?

Hiện tại người nước ngoài có thể nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú bằng tiền Việt Nam (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việt Nam hiện tại không chấp nhận thanh toán lệ phí bắt buộc bằng các đồng tiền khác. Và không áp dụng hình thức trả trực tuyến hay chuyển khoản (trừ trường hợp xin cấp visa điện tử).

Hóa đơn lệ phí xin cấp visa, thẻ tạm trú?

Khi nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú người nước ngoài được sẽ được cấp hóa đơn theo quy định của Bộ Tài Chính. Hóa đơn được cấp dưới tên của người nước ngoài hoặc Cơ quan, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài.

Dịch vụ tư vấn visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong mùa dịch

Nhị Gia – đơn vị cung cấp giải pháp visa (thị thực), thẻ tạm trú, giấy tờ xuất/nhập cảnh cho người nước ngoài. Nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng có nhu cầu và đã nhập cảnh Việt Nam.

Dịch vụ xin visa và thẻ tạm trú
Dịch vụ xin visa và thẻ tạm trú

Nhị Gia cung cấp đa dạng gói dịch vụ Visa – Thẻ tạm trú, bao gồm:

  • Tư vấn xin visa/gia hạn visa
  • Dịch vụ gia hạn visa đã quá hạn
  • Dịch vụ làm nhanh – làm khẩn visa theo yêu cầu
  • Tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hỗ trợ tư vấn gia hạn visa khi chuyển đổi công ty làm việc
  • Dịch vụ visa và thẻ tạm trú trọn gói

Liên hệ ngay với Nhị Gia qua hotline 1900 6654/0906 736 788 ĐĂNG KÝ dịch vụ theo nhu cầu. Chúng tôi thực hiện tư vấn hỗ trợ khách hàng miễn phí 24/7. Vui lòng liên hệ ngay khi có vướng mắc cần giải đáp.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ liên quan: